I. Giới thiệu
Hàm IPMT dùng để tính lãi phải trả cho một khoản vay với lịch trình thanh toán cố định và lãi suất.
II. Giải thích các chức năng
- Công thức: =IPMT(tỷ_lệ, kỳ, số_kỳ, giá_trị_hiện_tại, [giá_trị_tương_lai], [kết_thúc_hoặc_bắt_đầu])
- Đối số:
- tỷ lệ (bắt buộc): Lãi suất.
- kỳ (bắt buộc): Kỳ hạn thanh toán cần tính lãi suất. Số này lớn hơn 0 và bé hơn số_kỳ.
- số_kỳ (bắt buộc): Tổng số kỳ hạn thanh toán cho khoản vay này.
- giá_trị_hiện_tại (bắt buộc): Giá trị hiện tại, hoặc tổng giá trị hiện tại của một chuỗi thanh toán tương lai; còn được biết đến như là nguyên vốn.
- giá_trị_tương_lai (tùy chọn): Giá trị tương lai, hoặc số dư tiền mặt mà bạn muốn nhận sau khi thanh toán cuối cùng. Nếu đối số này bị bỏ qua, thì nó được cho là 0, có nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.
- kết_thúc_hoặc_bắt_đầu (tùy chọn): Các số 0 và 1 đại diện cho việc thanh toán có đến vào đầu hoặc cuối một kỳ hạn tương ứng. Nếu bỏ qua, nó được cho là 0.
- Ví dụ: =IPMT(1%,1,360,100000,30000,0)
- Ghi chú:
- Đảm bảo rằng đơn vị cho lãi suất và số_kỳ một cách nhất quán. Đối với một khoản vay bốn năm với lãi suất 12% được trả hàng tháng, lãi suất phải là 12%/12, và số_kỳ phải là 4*12. Đối với cùng một khoản vay được trả hàng năm, thì lãi suất phải là 12%, và số_kỳ phải là 4.
- Lưu chuyển tiền ra ngoài được đại diện bằng số âm và lưu chuyển tiền mặt vào được đại diện bằng số dương.
III. Các bước thao tác
Sử dụng chức năng IPMT
- Chọn một ô và nhập =IPMT.
- Nhập các đối số vào ô. Dưới đây là công thức cho hai loại thanh toán: hàng tháng và hàng năm.
- =IPMT(B2/12,B3,B4*12,B5)
- =IPMT(B2,3,B4,B5)
- Nhấn Enter để nhận kết quả.
250px|700px|reset
Xóa chức năng IPMT
Chọn ô có chức năng IPMT và nhấn Delete.