I. Giới thiệu
Hàm TRIMMEAN được sử dụng để tìm giá trị trung bình, loại trừ một số giá trị cao nhất và thấp nhất của tập dữ liệu. Bạn có thể sử dụng hàm này nếu bạn muốn loại trừ một số phần của dữ liệu khỏi phân tích của bạn.
II. Giải thích các chức năng
- Công thức: =TRIMMEAN(dữ_liệu, tỷ_lệ_loại_bỏ)
- Tham số:
- dữ liệu (bắt buộc): Mảng hoặc Phạm vi cần được sắp xếp và tính trung bình.
- tỷ_lệ_loại_bỏ (bắt buộc): Tỷ lệ của điểm dữ liệu cần được loại trừ khỏi tính toán. Ví dụ, nếu tỷ_lệ_loại_bỏ được đặt là 0.2 trong một tập dữ liệu với 10 điểm dữ liệu, thì 2 sẽ bị loại bỏ.
- Ví dụ:
- =TRIMMEAN(A2:A8,0.2)
III. Các bước
Sử dụng hàm TRIMMEAN
- Chọn một ô và nhấp vào ...Thêm trên thanh công cụ, nhấp vào Công thức, sau đó chọn Thống kê > TRIMMEAN. Bạn cũng có thể nhập trực tiếp =TRIMMEAN trong một ô.
- Nhập các tham số vào ô. Ví dụ: =TRIMMEAN(A2:A8,0.2).
- Nhấn Enter để hiển thị kết quả, trong ví dụ này là 166.14.
250px|700px|reset
Xóa hàm TRIMMEAN
Chọn ô có hàm TRIMMEAN và nhấn Delete.
IV. Trường hợp sử dụng
Giáo viên: Tìm điểm trung bình của bài kiểm tra
Có thể có những giá trị ngoại lệ trong lớp làm sai lệch giá trị trung bình. Giáo viên có thể sử dụng TRIMMEAN để loại bỏ những giá trị cực đoan này (cao nhất và thấp nhất) để có được cái nhìn chính xác hơn về hiệu suất học sinh.
- Công thức được sử dụng dưới đây: =TRIMMEAN(B2:B11,0.4)
- Về các tham số:
- Để tìm một giá trị trung bình chính xác hơn, đầu tiên, kiểm tra các giá trị ngoại lệ rõ ràng trong dữ liệu.
- Chọn Phạm vi chứa dữ liệu, đó là B2:B11.
- Nhập 0.4, điều này loại bỏ bốn giá trị cực đoan từ tập dữ liệu này của 10. Kết quả là giá trị trung bình của sáu giá trị còn lại.
250px|700px|reset